Công nghệ sản xuất phân bón lá (nguyên tắc chung)
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng phân bón lá
Các loại phân bón lá được công nhận hợp quy đến ngày 23/8/2017
Phân bón lá được sử dụng ở Việt Nam từ đầu những năm 1980 của thế kỷ trước, tuy nhiên phải đến năm 2000, thuật ngữ phân bón lá mới được chính thức đề cập trong các văn bản pháp qui của Nhà nước (Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 và các thông tư, quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT). Vai trò của phân bón lá ngày càng tăng do việc sử dụng lâu dài các nguyên tố dinh dưỡng đa, trung lượng mà không có bổ sung các chất vi lượng; hơn nữa, nhiều nguyên tố, nhất là vi lượng dễ bị kết tủa khi thay đổi môi trường đất, rửa trôi... nên việc đưa các nguyên tố này vào cây trồng thông qua lá là phương pháp hiệu quả. Hầu hết phân bón lá cho hiệu lực nhanh, kinh tế hơn bón vào đất do cây sử dụng đến 95% lượng dinh dưỡng bón vào, trong khi hệ số sử dụng phân bón tương tự khi bón vào đất chỉ đạt 45-50%, thậm chí thấp hơn. Một trong những nguyên nhân cơ bản là cây trồng tiếp nhận dinh dưỡng do bón qua lá với diện tích bằng 15-20 lần diện tích đất ở tán cây che phủ. Như vậy, mục tiêu chính khi sử dụng phân bón lá là:
- Bổ sung thêm các chất dinh dưỡng còn thiếu mà đất và phân bón đa lượng không thể cung cấp đủ.
- Giúp cây trồng khắc phục các hạn chế khi việc cung cấp dinh dưỡng qua đất bị ảnh hưởng của nhiệt độ, cường độ chiếu sáng, phản ứng của đất, hoặc xuất hiện các yếu tố dinh dưỡng đối kháng.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng theo hướng tăng cường chức năng, nhất là trong các giai đoạn sinh trưởng sinh thực của cây trồng (hình thành quả, củ, chỉ tiêu chất lượng...).
- Hạn chế mất chất dinh dưỡng trong đất do bị cố định hoặc bị rửa trôi. Một số nguyên tố dinh dưỡng, thậm chí được khuyến cáo chỉ nên bón qua lá như bón sắt vào đất kiềm, bón các nguyên tố vi lượng...
Có thể chia phân bón lá thành các nhóm theo: dạng, thành phần dinh dưỡng và theo cơ chế liên kết các nguyên tố dinh dưỡng.
- Theo dạng thì phân bón lá được chia thành: i) dạng rắn và dạng lỏng.
- Theo thành phần có thể chia phân bón lá thành 3 nhóm: i) Chỉ có các yếu tố dinh dưỡng vô cơ riêng rẽ hoặc phối hợp (đa lượng, trung lượng và vi lượng); ii) có bổ dung chất điều hòa sinh trưởng (kích thích, ức chế…); iii) có thuốc bảo vệ thực vật.
- Theo cơ chế liên kết các nguyên tố dinh dưỡng thì phân bón lá được chia thành 2 nhóm: i) Dạng vô cơ; ii) dạng hữu cơ, trong đó có xelat và iii) hữu cơ-khoáng.
Công nghệ sản xuất phân bón lá (Nguyên tắc chung)
1. Quy trình công nghệ sản xuất từ nguyên liệu khoáng
Các bước trong quy trình công nghệ có thể tóm tắt như sau
Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân bón lá từ nguyên liệu khoáng
Bước 1: Tổng hợp các thành phần đa lượng:
- Tổng hợp K3PO4: 3KOH + H3PO4 = K3PO4 + 3H2O
- Tổng hợp (NH4)NO3: NH4OH + HNO3 = (NH4)NO3 + H2O
- Phối trộn dung dịch K3PO4 và (NH4)NO3 trong bể trung hoà, pH đạt 6,5.
Bước 2: Tổng hợp các thành phần vi lượng, bao gồm: Tổng hợp phức EDTA của các muối: MgSO4..7H2O, MnSO4..5H2O, CuSO4..5H2O, ZnSO4..7H2O, và FeSO4.7H2O.
Bước 3: Phối trộn phần đa lượng và vi lượng.
Bước 4: Kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng và đóng gói.
Quy trình sản xuất phân bón lá của các cơ sở liên doanh với nước ngoài cũng tương tự, chỉ khác ở phương thức điều chỉnh các thông số kỹ thuật. Các loại phân bón lá được sản xuất bằng quy trình công nghệ trong nước hoặc liên doanh có thể bổ sung thêm hoặc không bổ sung chất điều hòa sinh trưởng.
2. Quy trình công nghệ sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ
Sản xuất phân bón lá từ nguyên liệu hữu cơ thường gồm 4 bước sau
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu.
Bước 2: Thủy phân, trung hòa tạo dung dịch hỗn hợp các axít amin.
Kiểm tra hàm lượng thành phần dinh dưỡng.
Bước 3: Bổ sung đa, trung, vi lượng cần thiết theo tiêu chuẩn đăng ký.
Bước 4: Đóng gói sản phẩm.
Hình 2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân bón lá từ nguyên liệu hữu cơ
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng phân bón lá
(http://www.nanoxanh.vn/ky-thuat-nong-nghiep/item/32-cach-su-dung-phan-bon-la-tren-cay-trong-mot-cach-hieu-qua.html)
Chất hòa tan di chuyển qua lớp cutin thông qua những lỗ hổng gọi là vi rãnh. Mức độ hấp thu ion từ việc phun qua lá thường cao hơn vào ban đêm. Để việc hấp thu dinh dưỡng cho lá có hiệu quả:
* Phải đảm bảo nồng độ bên trong lá nhỏ hơn bên ngoài lá.
- Trước khi phun qua lá thì tạm thời không bón qua rễ.
- Nồng độ chất phun phải cao hơn nồng độ có sẵn trong lá. Tuy nhiên, nếu nồng độ phun quá cao sẽ gây cháy lá, hoặc cây bị bội thực (gây độc) và chết, nếu bón nồng độ thấp thì hiệu lực không rõ. Trong trường hợp này có thể khắc phục bằng cách pha nồng độ dung dịch lên cao từ từ, phun thử nghiệm, đến khi cháy lá thì quay lại nồng độ trước đó, chọn nồng độ đó để phun đại trà cho cây. Đơn giản hơn là khi sử dụng phân bón lá phải ở những nồng độ thích hợp (theo hướng dẫn in trên bao bì).
* Phải thắng được hàng rào cản của lớp cutin:
- Phun lúc lá cây còn non khi sử dụng dụng những chất dinh dưỡng lưu động (mobile nutrients), lá còn đang phát triển thì sự chuyển dịch xuống rễ chậm hơn, điều này kích thích sự hấp thu dinh dưỡng từ rễ do bộ lá phát triển và quang hợp tốt hơn. Với các chất dinh dưỡng bất động (immobile nutrients) thì sử dụng trên cả lá già và lá non vì cả hai đều chuyển dịch chậm xuống rễ, như vậy không gây nên sự thay đổi nào hoặc có thể làm gia tăng lượng dinh dưỡng hấp thu từ rễ.
- Thêm chất trải có nguồn gốc silicon là cách làm tăng hiệu quả khi phun, đặc biệt là lá có lớp cutin dày. Việc thêm chất trải cũng làm giảm thiệt hại lá vì vào ban ngày, khi nhiệt độ không khí gia tăng làm giảm ẩm độ, dẫn đến sự bốc hơi nhanh chóng dung dịch phun lá và làm khô nhanh dung dịch này trên bề mặt lá.
Khi phun urê ở nồng độ cao sẽ gây tổn thương lá nhưng có thể khắc phục bằng cách phun đồng thời đường sucroza.
* Phun nhiều lần trong một vụ để tăng hiệu quả.
* Nên phun lên bề mặt lá có nhiều khí khổng nhất
• Ở lúa: mặt trên lá mật độ khí khổng cao hơn mặt dưới lá
• Ở ngô, cà chua, khoai tây mặt trên lá mật độ khí khổng thấp hơn mặt dưới lá
• Những cây thân gỗ, đa số lỗ khí khổng đều được bố trí ở mặt dưới lá.
* Phun phân bón lá vào lúc khí khổng đang mở: Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó, nên phun khi nhiệt độ từ 10-30 độ C, trời không nắng, không mưa, không có gió khô; phân bón lá chỉ phát huy tác dụng khi cung cấp đủ nước qua rễ. Không phun khi trời mưa, nắng to do bay hơi, tỷ lệ lỗ khí khổng đóng cao. Không phun sau mưa do cây đã no nước.
* Nếu bơm máy tránh ga mạnh gây ảnh hưởng cơ học lên cây.
* Có thể pha chế phẩm với thuốc trừ sâu bệnh để tiết kiệm công phun khi phát hiện cây có sâu bệnh (chỉ pha lẫn vào nhau ở nồng độ loãng).
* Trường hợp cây phát triển kém có thể phun chế phẩm nhiều lần, mỗi lần cách nhau 10-15 ngày.
Các loại phân bón lá được công nhận hợp quy đến ngày 23/8/2017
(Nguồn: http://bvtv.phuyen.gov.vn/danh-muc-cac-loai-phan-bon-da-cong-bo-hop-quy-den-ngay-23-8-2017.html)
Tên phân |
Cơ sở sản xuất |
Thành phần |
Ghi chú |
||
% |
ppm (mg/l; mg/kg) |
CFU/g hoặc CFU/l |
|||
Vitazyme |
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc Trời |
Fe: 0,2 |
Brassinosteroid: 22; 1- Triacontanol: 130; |
|
(nguồn: http://loctroi.vn |
SILIMAX (HI-CKS) |
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc Trời |
Hữu cơ: 4,0 |
|
|
|
Super Humic 77 (Potasium Humate) cho cây ngắn ngày |
Công ty TNHH Nông Trí |
Axit Humic: 72; |
|
|
|
Super Kahubo Nano cho cây ngắn ngày |
Công ty TNHH Nông Trí |
HC: 8; |
Mg: 90; Ca: 450; |
|
|
Super Humic 77R |
Công ty TNHH Nông Trí |
Hữu cơ: 72; K2O: 5; |
|
|
|
ECOZYME |
Công ty TNHH Nông Trí |
Hữu cơ: 30; K2O: 5; Độ ẩm: ≥20 |
|
|
|
AMINO ENZYME |
Công ty TNHH Nông Trí |
|
Hữu cơ: 100; |
|
|
DR PARK |
Công ty TNHH Nông Trí |
|
|
Bacillus subtilis: 1x106 |
|
TRIPLE- MAX (MAXI-FOLIAR PLUS) |
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc Trời |
|
N:100; P2O5: 100; K2O: 100; S:300; Hữu cơ: 15-20; MgO: 100; Zn:15; B:10; Cu:10 |
|
|
TRIO-CMB |
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc Trời |
|
Hữu cơ:10-20; N:130; CaO:21; MgO:45; B:2 |
|
|
KOMIX Humat Kali |
Công ty Cổ phần Thiên Sinh |
Axit humic:10; |
|
|
|
AJIFOL-S |
Công ty AJINOMOTO Việt Nam |
HC: 30; |
Mg: 500; Cu: 500; Ca: 1000; S: 1000; B: 10000; Zn: 10000 |
|
|
AJIFOL-F |
Công ty AJINOMOTO Việt Nam |
HC: 23; Axit Humic: 0,2; N- K2O: 10-2; Zn:2; Mn:1; B: 1;S:2,8 Mg:0,001; Ca:0,025; Fe: 0,48 Threonine:0,07; Axit Glutamic: 1,5; Alanine: 0,35; Lysine:0,09 |
Cu:2 |
|
|
AJIFOL-F |
Công ty AJINOMOTO Việt Nam |
HC: 15; Axit Humic: 0,5; |
Zn:62; Mn:24; Cu:1; B:37 |
|
|
AJIFOL-Ca |
Công ty AJINOMOTO Việt Nam |
HC: 15; Axit Humic: 0,4; Axit Fulvic:5; N- P2O5- K2O: 5-5-15; Ca:0,1; Mg:0,1; S:2,8; Threonine:0,04; Axit Glutamic: 1,5; Alanine: 0,5; Lysine:0,15 |
Zn:1000; B:1500; Cu:500; Fe:50 |
|
|
Phân vi lượng HUMIX dạng lỏng |
Công ty Cổ phần Hữu cơ |
N: 4; P2O5: 3; K2O: 3; |
Cu: 250; Fe:500; |
|
|
AMINE |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn SITTO Việt Nam |
Axit Humic: 2,5; K2O: 15,6; SiO2: 20,68 |
Cu: 4.700; Zn: 5.100; B: 5.600 |
|
|
RICH-FARMER |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn SITTO Việt Nam |
Axit Humic: 8,7; K2O: 1,04 |
Tyrosine: 198,5; Methionine: 196,3; Lysine: 602; Glutamic acid: 39.785; Glycine: 511 |
|
|
AMINO KYTO |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn SITTO Việt Nam |
Hữu cơ: 5,7; Axit Alginic: 0,51; N: 0,76; P2O5: 0,45; K2O: 1,8; S: 1; Glucosamine: 0,53; Glutamic acid: 1,82; Lysine: 0,14 |
Trytophan: 451; Cu: 5.100; Zn: 11.000; B: 11.000 |
|
|
KOMIX Humat Kali |
Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Thiên Ân |
Axít humic: 10; K2O: 2,5 |
|
|
|
Amino |
Công ty TNHH Việt Hóa Nông |
HC: 18,4; N: 3; Axit amin L-α: 10 |
|
|
|
Phân bón lá BIO – QUÉT CHUYÊN CAO SU |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
Oligosaccharide: 0,3 |
Vitamin B1: 12; MgO: 40; Cu: 1,2; Zn: 2,5; Fe: 12; Mn: 18; B: 25; Mo: 0,7 |
|
|
Phân bón lá HUMAT - XANH |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
Axit Glutamic: 0,8 |
MgO: 1000; Cu: 300; Zn: 500; Mn: 200; B: 50 |
|
|
Phân bón lá TOBA Men |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
Amino axit (Lysine, Methionine, Proline, Cystine, Aspartic): 3 |
|
|
|
Phân bón lá TOBA Rong Biển |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
Axit Humic: 2,5 ; N-P2O5-K2O: 5-5-5 |
Zn: 500; Cu: 300; Mn: 200; B: 50 |
|
|
Phân bón lá TB TRANG TRẠI XANH |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
N-P2O5-K2O: 1-1-1; Mg: 0,005 |
B: 50; Fe: 50; Mn: 50; Cu: 50; Zn: 50; α-NAA: 50; Chitosan: 50 |
|
|
Phân bón lá TB TÁC ĐỘNG |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
N-P2O5-K2O: 1-1-1; Mg: 0,006; Amino Axit (Alanine, Glutamic Axit, Glycine, Tyrosine): 1 |
B: 60; Fe: 60; Mn: 60; Cu: 60; Zn: 60; GA3: 60 |
|
|
Phân bón lá TB MÙA VÀNG |
Công ty TNHH SX-TM TÔBA |
N: 8; P2O5: 1,5; K2O: 1,5; Amino Axit (Tyrosine, Methionine, Isoleucine, Alanine): 1; Độ ẩm 20 |
|
|
|
Organihum Kalium |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
HC: 5; N-K2O: 1-40; MgO: 2,1; SO3: 45; Alanine: 0,39; Arginine: 0,4; Aspartic acid: 0,25; Cysteine: 0,02; Glutamic acid: 0,36; Glycine: 1,14; Histidine: 0,03; Isoleucine: 0,03; Leucine:0,07; Lysine: 0,14; Methionine: 0,04; Phenylalanine: 0,04; Proline: 0,58; Serine:0,15; Threonine: 0,09; Trytophan: 0,02; Tyrosine: 0,06; Valine:0,1; Hydroxyproline: 0,61 |
|
|
|
Phân bón lá Humic acid Soil Builder (HUMER H1) |
Công ty TNHH GROW MORE |
Axit Humic: 6,3; Axit Fulvic: 1,2; |
|
|
|
Phân bón lá Humic acid Plus (HUMER H3) |
Công ty TNHH GROW MORE |
Axit Humic: 7,3; Axit Fulvic: 1,36; N-K2O: 4-8 |
|
|
|
Phân bón lá Fulvic acid Plus (HUMER H) |
Công ty TNHH GROW MORE |
Axit Humic 0,01; Axit Fulvic 7,78 |
|
|
|
Phân bón lá Biogel |
Công ty TNHH Công nghệ Dầu Quốc Tế |
N-P2O5-K2O: 1,5-0,7-0,3; Ca: 1; Mg: 1; S: 2; Alginic axit: 0,5 |
Mo: 5; B: 6; Cu: 16; Mn: 150; Zn: 135; Fe: 3000 (ppm) |
|
|
Phân bón lá Biosol |
Công ty TNHH Công nghệ Dầu Quốc Tế |
N-P2O5-K2O: 0,2-0,08-0,03; Ca: 0,13; Mg: 0,13; S: 0,17; Alginic axit: 0,03 |
Mo: 3; B: 6; Cu: 8; Mn: 35; Zn: 70; Fe: 300 (ppm) |
|
|
Phân bón lá Bio-Cozyme (Grow more Bio-Cozyme W-S-C; Resyst; Bio-Agrostim) |
Công ty TNHH GROW MORE. |
N-K2O: 0,1-5; Fe: 10; Axit Humic: 8; Vitamin E: 0,5; Vitamin B: 0,5; Vitamin C: 0,5; Axit Amin: 1; Độ ẩm: 15 |
|
|
|
VermaPlex |
Công ty Cổ phần Nông nghiệp GAP |
Axít Humic: 0,1; N: 0,1; P2O5: 1; |
|
|
|
Delfan Plus |
Công ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam |
HC: 37,1; N: 9,4; Axít amin tự do: 24,3 (Alanine; Isoleucine; Proline; Methionine; 4-Hydroxyproline) |
|
|
|
Fertigold (chuyên cây ngắn ngày) |
Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh |
HC: 23; N: 7; Axit amin: 26,25; Ca: 0,2; S: 1,5 |
|
|
|
Nobrico Star |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
HC: 18; N: 5; B: 0,2; Cu: 0,05; Fe: 0,1; Mn: 0,05; Zn: 0,07; axit amin: 6 (Aspartic acid: 0,1; Glutamic acid: 2,33; Serine: 0,05; Glycine: 1,05; Alanine: 0,12; Valine: 0,05; Methionine: 0,64; Phenylalanine: 0,06; Isoleucine: 0,05; Lysine: 1,49; Proline: 0,06) |
|
|
|
Majictamine |
Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật nông nghiệp Hương Giang |
Arginine: 1; Alanine: 0,8; Threonine: 0,4; Leucine_Isoleucine: 1,8; Prolone: 1,7; Phenylalanine: 0,6; Valine: 1,2; Serine: 1,6; Aspartic acid: 1,8 |
|
|
|
Potassium Humate 70 |
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Diên Khánh |
Axit Humic: 70; K2O: 10; độ ẩm: 15 |
|
|
|
Betomix |
Công ty TNHH SX TM Phước Hưng |
L-Glycine: 2,5; L-Threonine: 1,5; Axit L-Glutamin: 1,5; L-Serine: 1,5; L-Arginine: 1; Mg: 0,7; S: 0,8; Cu: 0,4; Fe: 0,65; Zn: 0,55; Mn: 0,55; B: 0,4; Độ ẩm: 1-3 |
|
|
|
ĐĐT (Đáng Đồng Tiền) |
Công ty TNHH VIDAN |
Axit Humic: 22,7; K2O: 4; MgO: 22; SiO2: 32,2; Ẩm độ: 16 |
|
|
|
PV 9999 (Phân Vàng 9999) |
Công ty TNHH VIDAN |
|
GA3: 1500; NAA: 1300; Nitrophenol: 0,22Asperatic: 4180; Glutamic: 10130; Serine: 5720; Glycine: 2600; Histidine: 1000; Arginine: 5780; Threonine: 4270; Alanine: 2530; Proline: 4560; Tyrosine: 400; Valine: 3440; Methionine: 970; Cystine: 780; Isoleucine: 1890; Leucine: 1970; Nitrophenol: 2200 |
|
|
Lân Đỏ |
Công ty TNHH VIDAN |
Axit Humic: 22; P2O5: 10; K2O: 4; CaO: 8; Ẩm độ: 16 |
B: 13000; Fe: 20000; Asperatic: 4180; Glutamic: 10130; Histidine: 1000; Arginine: 5780; Threonine: 4270; Alanine: 2530; Proline: 4560; Tyrosine: 400; Valine: 3440; Methionine: 970; Cystine: 780; Isoleucine: 1890; Leucine: 1970; Serine: 5720; Glycine: 2600 |
|
|
VIDAN 04 (Bocafood) |
Công ty TNHH VIDAN |
Axit Humic: 7; N-P2O5-K2O: 2-3-3; B: 3; Ca: 1; Mg: 0,03; Cu: 0,05 |
|
|
|
Proventus L Concentrate 0-0-0 |
Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Thiên Đức |
Acid Humic: 2,88; hữu cơ: 3,88; Myo-Inositol: 0,5; amino acid (Tyrosine, Methionine, Arginine): 1; Vitamin C: 3; Vitamin E: 0,1; Vitamin B1: 0,3 |
|
|
|
WEHG |
Công ty Cổ phần Thế Giới Thông Minh |
OM: 0,55 |
|
|
|
Bio Green No-2 KV2 |
Công ty TNHH Thương mại Kiến Việt |
HC: 9,7; N: 0,54; P2O5: 0,04; K2O: 0,64; Ca: 0,16; Mg: 0,07 |
|
|
|
Goemar BM Start |
Công ty Cổ phần Cửu Long |
HC: 22,7; B: 2,07; MgO: 3; Mo: 0,02; Mannitol: 0,21 |
|
|
|
Bioking-K |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
Axit Humic: 42,3; Axit Fulvic: 0,9; N: 0,09; K2Ohh: 7 ; Độ ẩm: 10; |
|
|
|
Bioking-L |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
Axit Humic: 12,3; Axit Fulvic: 0,9; K2Ohh: 4 ; |
|
|
|
Halifax TM |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
HC: 5; N: 0,09; P2O5: 0,36; K2Ohh: 1,44; Mg: 0,009; Ca: 0,009 |
|
|
|
Seaweed 95% |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
HC: 36; N: 0,63; P2O5: 0,18; K2Ohh: 15,3; Mg: 018; Ca: 0,18 ; Độ ẩm: 10 |
|
|
|
Super Hume |
Công ty TNHH TM và DL Phú Hảo |
axit Humic: 4,5 |
|
|
|
Rice Power |
Công ty Cổ phần Giải pháp Nông nghiệp Tiên Tiến |
Amino Acid: 10 |
Fe: 507; Mn: 19,2; B: 4662; Zn: 3517 |
|
|
HB 101 |
Công ty TNHH HB 101 FLORA |
Protein tổng số: 0,1; Lipid tổng số: 0,4 |
Na: 41; Ca: 33; Fe: 1,8; Mg: 3,3; Si: 7,4; N: 97 |
|
|
Omegagrow 5-1-1 |
Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh |
N: 5; P2O5: 1; K2O: 1; S: 1; Axit Amin: |
Al: 332,7 |
|
|
TIPOMIC K'HUMATE |
Công ty TNHH TM Thái Phong |
Axit humic:4; N:10; P2O5:6; K2O:5 |
Mg:300; Cu:300; Fe:200; B:500; Mo:100; Mn:100; Zn:300 |
|
|
NHỘNG TẰM 6-0-15 (SILK WORM 6-0-15) |
Công ty TNHH TM Thái Phong |
Axit humic:1,2; N:6; K20:15; Mg:0,03; S: 0,02 |
Cu:270; Fe:300; Zn:300; Mn:100; Co:100; Co:100; Phenylalanine: 150; Lysine:250; Glycine:300; hydroxylysine: 380; Methionine:400; Leucine: 600; Alanine:750; Valine: 1000; Aspartic Acid: 1400; Glutamic Acid: 2400; Proline: 900 |
|
|
BIOKING-L SUPER |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
hữu cơ: 16; K2O: 4.5; |
|
|
|
MEGAPLEX |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
Axit humic:42; K2O:5.5; N:0.05; Ca: 0.2; Fe:0.05; độ ẩm: 10 |
|
|
|
OMNIGRO |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
Axit humic: 45; P2O5ht: 0.2; K2O:5; Ca:0.3; độ ẩm: 10 |
|
|
|
FERTIMAX |
Công ty TNHH MTV Boly Việt Nam |
Axit humic:50; K2O:4.5; S:0.2; Mg:0.1; độ ẩm:10 |
|
|
|
Potassium Humate 70 |
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Diên Khánh |
Axit humic: 70; K2O hh: 10; độ ẩm: 15 |
|
|
|
HỢP TRÍ HUMIC 10-5-2+TE |
Công ty CP đầu tư Hợp Trí |
Axit humic:5; Nts: 10; P2O5: 5; K2O: 2; MgO: 0.15 |
Fe: 150; Mn:200; Zn: 100; Cu: 150; B: 30; Mo: 5 |
|
|
HỢP TRÍ HUMIC 2-0-10+TE |
Công ty CP đầu tư Hợp Trí |
Axit humic:5; Nts: 2; K2O: 10; MgO: 0.15 |
Fe: 150; Mn:200; Zn: 100; Cu: 150; B: 30; Mo: 5 |
|
|
HỢP TRÍ HUMIC 5-5-5 |
Công ty CP đầu tư Hợp Trí |
|
Axit humic: 100 g/l; Nts: 50 g/l; P2O5hh: 50 g/l; K2O hh: 50 g/l; MgO: 1.5 g/l; Mn: 200; Cu: 150; Zn: 100; B:30; Fe: 15; Mo: 5 |
|
|
HỢP TRÍ HUMIC Zn Mn |
Công ty CP đầu tư Hợp Trí |
Axit humic:3; Zn: 6; Mn:4 |
|
|
|
HỢP TRÍ ORGANO FORGE |
Công ty CP đầu tư Hợp Trí |
Hữu cơ: 10 |
GA3: 500; IBA:500; Kinetin: 1000 |
|
|
Humistar |
Công ty TNHH Thương mại Lộc Nông |
Axit humic: 12; Axit Fulvic: 3; K2O: 5 |
|
|
|
Boro- Max |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
Hữu cơ: 21; B: 10 |
|
|
|
Breakout |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
hữu cơ: 10; N: 4; P2O5: 14; K2O: 2 |
|
|
|
Copper |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
Hữu cơ: 0.3; S:3; Cu: 5 |
|
|
|
Jackpot |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
Hữu cơ: 6.4; B: 0.5; P2O5: 1; K2O: 20 |
|
|
|
Lucky 7 |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
N:7; P2O5: 7; K2O: 7; Mg: 0.5; S: 1; Co: 0.01; Cu: 0.003; Fe: 0.1; Mn: 0.05; Zn: 0.05; B: 0.02; Hữu cơ: 7 |
|
|
|
Max Pak |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
Zn: 3.5; S: 3; Co: 0.05; Cu: 1; Fe: 2; Mn: 1; Mo: 0.05; B: 0.6; hữu cơ: 8 |
|
|
|
Super K |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
K2O: 40; Hữu cơ: 8.5 |
|
|
|
Super Nitro |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
N: 30; Hữu cơ: 11 |
|
|
|
Super Phos |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
P2O5: 50; Hữu cơ: 6 |
|
|
|
Vitol |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
N: 8; P2O5: 16; K2O: 4; S:1; Fe: 0.1; Mn: 0.05; Zn: 0.05; Hữu cơ; 7 |
|
|
|
Z-Max |
Công ty CP Nông Nghiệp Bắc Mỹ |
S:5; Cu:0.5; Mn:2; Zn: 8; hữu cơ: 12.5 |
|
|
|
HB 101 |
Công ty TNHH HB 101 FLORA |
|
Na: 41; Ca:33; Fe: 1.8; Mg: 3.3; Si:7.4; N: 97 |
|
|
Tradecorp AZ Plus |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Fe:3; Mn:1.2; Zn:0.5; Cu:0.2; B:0.2; Axit amin ts: 0.5; Độ ẩm: 20 |
|
|
|
Florastart |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
P2O5 :5; K2O:7; B:4; Mo:4; Axit amin ts:1; Độ ẩm:20 |
|
|
|
Protifert PN 14 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ:30; N:8; CaO:0.2; Axit amin ts:37; Độ ẩm:20 |
|
|
|
Saltrad Plus |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ: 18; CaO:3 |
|
|
|
Protifert LMW+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ: 25; N: 4.5; Axit amin ts (Alanine, Arginine, axit Aspartic, Cysteine, Axit Glutamic, Glycine, Hydroxyproline, Histidine,Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tryptophan, Tyrosine, Valine..): 30 |
|
|
|
Naturbor+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ: 12.5; N: 2.5; B: 3; Axit amin ts (Alanine, Arginine, axit Aspartic, Cysteine, Axit Glutamic, Glycine, Hydroxyproline, Histidine,Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tryptophan, Tyrosine, Valine..): 10.07 |
|
|
|
Naturcal+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ: 10.2; N: 2.2; Ca: 2.5; Axit amin ts (Alanine, Arginine, axit Aspartic, Cysteine, Axit Glutamic, Glycine, Hydroxyproline, Histidine,Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tryptophan, Tyrosine, Valine..): 10.1 |
|
|
|
Aminolom Maduracion+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
K2O: 16.7; Axit amin ts (Axit Aspartic; axit Glutamic; Serine; Glycine; Histidine; Threonine; Alanine; Valine; Methionine; Tyrosine; Proline…): 0.5 |
|
|
|
Aminolom Calcio Boro+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ:8.2; N:1.5; CaO:3; B:0.2 |
|
|
|
Aminolom Complex+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ: 6.5; N:2.5; Zn:0.25; Fe:0.56; Mn:0.75; Axit amin ts (Axit Aspartic; axit Glutamic; Serine; Glycine; Histidine; Threonine; Alanine; Valine; Methionine; Tyrosine; Proline…): 2.5 |
|
|
|
Nobrico Star+ |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Hữu cơ:10.5; N:2.7; Axit amin ts (Axit Aspartic; axit Glutamic; Serine; Glycine; Histidine; Threonine; Alanine; Valine; Methionine; Tyrosine; Proline…): 2.7 |
|
|
|
Turbo Root |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Sản xuất An Thịnh |
Acid Humic:3.5; Axit Fulvic:0.7; Axit amin ts (Axit Aspartic; axit Glutamic; Serine; Glycine; Histidine; Threonine; Alanine; Valine; Methionine; Tyrosine; Proline…): 1.8; N:1.1; P2O5:1.8; K2O:2.7 |
|
|
|
Oligonia Team |
Văn phòng đại diện công ty Desangosse |
S: 0,72; B:0,72; Cu: 0,1;m Fe: 0,6; Mn: 0,7; Mo:0,03; Zn: 0,5; Amino axit: 7 |
|
|
|
(Nguồn TK: http://iasvn.org/tin-tuc/San-xuat-va-su-dung-phan-bon-la-o-Viet-Nam-4271.html)